Thông tin chi tiết nhiệm vụ đang tiến hành
Tên nhiệm vụ
Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong chương trình cải tạo đàn bò bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo nhằm phát triển đàn bò huyện Triệu Phong giai đoạn 2015-2017
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Triệu Phong
Chủ nhiệm nhiệm vụ
KS.Hoàng Quang Dưỡng
Mục tiêu
Mục tiêu chung
Lựa chọn các tiến bộ khoa học và công nghệ phù hợp, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị và hiệu quả trong chăn nuôi bò lai. Tạo cơ sở bố trí sử dụng đất đai họp lý thu hút các nguồn đầu tư và huy động sức mạnh tổng họp của nhân dân phát triển ngành nông nghiêp mà chú trọng là ngành chăn nuôi, nâng tỷ trọng ngành chăn nuôi ngang bằng ngành trồng trọt trong nông nghiệp huyện Triệu Phong.
Mục tiêu cụ thể
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong công tác lai tạo bò lai bằng thụ tinh nhân tạo, để tạo ra 100 bê lai Fl BBB.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi ò lai Fl BBB sau 12 tháng.
- Hiệu quả kinh tế của công tác chuyển đổi cây trồng khác sang trồng cỏ chăn nuôi bò.
Nội dung nghiên cứu
Nội dung 1: Khảo sát chọn hộ Thiết kế biểu mẫu điều tra, khảo sát
- Điều tra khảo sát các hộ chăn nuôi bò trên địa bàn huyện.
- Cán bộ điều tra, cán bộ tổng hợp kết quả điều tra.
- Bản cam kết hộ và sổ ghi chép
- Bảng tổng họp tên hộ, địa chỉ, số bò cái, thời gian lai tạo.
Nội dung 2: Xây dựng thuyết minh, kinh phí năm 1
- Tiếp tục theo dõi triển khai mô hình trồng cỏ.
- Tiếp tục theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng của bê lai qua các giai đoạn.
- Tiếp tục theo dõi các hộ tham gia xây dựng mô hình bò thâm canh áp dụng các tiến bộ khoa học và kỹ thuật.
Nội dung 3: Tập huấn cho các hộ tham gia thực hiện đề tài
- Mời 01 chuyên gia có kinh nghiệm trong chăn nuôi bò và trồng cỏ VA06.
- Địa điếm triển khai thực hiện.
Nội dung 4: úng dụng tiến bộ khoa học và kỹ thuật trong công tác lai tạo
- Tiến hành nhập cỏ và triển khai cấp, trồng cho hộ chăn nuôi.
- Nhập tinh bò BBB.
- Tuyển chọn dẫn tinh viên có tay nghề, tiến hành thụ tinh cho các hộ đạt chỉ tiêu tham gia để tài.
- Theo dõi các chỉ tiêu và báo cáo năm thứ nhất.
Nội dung 5: Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu
- Viết báo cáo kết quả nghiên cứu năm thứ nhất, tiến hành tồ chức hội tháo, phổ biến kết quả, lấy ý kiến của các chuyên gia, lãnh đạo các cấp, hoàn thiện báo cáo năm thứ nhất.
Lĩnh vực nghiên cưu
KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Phương pháp nghiên cứu
- Cách chọn hộ ứng dụng: chọn hộ thực hiện đề tài bàng cách điều tra trước khi tiến hành thông qua phiếu điều tra, bình chọn và cam kết. Phiếu điều tra được thiết kế nhắm thu thập những thông tin về tình hình chăn nuôi tại nông hộ thuộc, số lượng bò cái sinh sán đạt tiêu chuẩn trên địa bàn huyện Triệu Phong.
- Sau khi tuyền chọn được các hộ, tiến hành tập huân kỹ thuật vê cách chăm sóc nuôi dưỡng bò mẹ, bò bê con ra đời, kỹ thuật trồng chăm sóc cỏ và kỹ năng ghi chép sô liệu.
- Theo dõi các chỉ tiêu thực hiện của đề tài:
+ Theo dõi các chí tiêu ở mô hình trồng cỏ: Khả năng sinh trưởng, số lứa thu hoạch/năm.
+ Tiến hành theo dõi chu kỳ động dục của bò cái, sau khi phát hiện các triệu chửng điển hình chúng tôi tiến hành cho phối và theo dõi, nếu chưa bò chưa đậu thai tiến hành phối lần 2.
Các chỉ tiêu theo dõi cụ thể:
Số lần phối/con.
Tỷ lệ đậu thai sau lần 1 và lần 2 khi phối.
Tỷ lệ mắc các bệnh sản khoa.
Tỷ lệ đẻ sau khi đậu thai.
Khối lượng sơ sinh của bê lai.
Tỷ lệ bê lai nuôi sống đến 6 tháng tuổi.
Khả năng tăng trọng qua các tháng tuổi của bê lai đến khi kết thúc đề tài.
Khả năng thích nghi của bê lai và một số bệnh thường gặp, các biện pháp phòng trị.
Tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng.
So sánh các chỉ tiêu của bê lai BBB và bê lai Zebu trên địa bàn triển khai.
So sánh hiệu quà kinh tế của các mô hình so với chăn nuôi truyền thống.
Phương pháp xứ lý số liệu:
Số liệu được nhập và xử lý sơ bộ trên phần mem Microsoft Excel và phân tích thống kê theo phương pháp thống kê sinh vật học trên phần mềm chuyên dụng.
Kết quả dự kiến
Mô hình trồng cỏ phục vụ chăn nuôi: 50 hộ
Bê lai BBB: 100 con;
Trọng lượng thịt bò lai F1 BBB sau 12 tháng: 125-145kg
Báo cáo tổng kết Đề tài
Thời gian thực hiện
12 tháng (15/9/2015 - 15/9/2016)