Quản lý nhiệm vụ KH&CN
Thứ Tư ngày 26/02/2025 Đăng nhập
Thông tin chi tiết nhiệm vụ cấp tỉnh đã hoàn thành
Tên nhiệm vụ Xây dựng mô hình thử nghiệm nuôi thâm canh cá chim vây vàng theo hướng VietGAP gắn với tiêu thụ sản phẩm
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ Trung tâm Khuyến nông tỉnh Quảng Trị
Chủ nhiệm nhiệm vụ và những người tham gia chính ThS.Phan Văn Phương
Mục tiêu 1. Nhằm đa dạng hóa đối tượng nuôi nước mặn, lợ vùng ven biển bãi ngang đảm bảo tính bền vững trong nuôi trồng thủy sản và mang lại hiệu quả kinh tể cao;
2. Áp dụng quy trình nuôi theo hướng VietGAP giúp người nuôi thay đổi tư duy về nuôi trồng thủy sản bền vững và nhận thức được những lợi ích thực sự thiết thực đó là giảm chi phí thức ăn, hóa chất và công lao động; giảm dịch bệnh, hạn che ô nhiễm môi trường và tăng tỷ lệ sống của cá; thời gian nuôi ngan hơn và chất lượng sản phẩm cao hơn, dễ tiêu thụ hơn.
3. Phát triển mô hình liên kết nuôi và tiêu thụ sàn phẩm hiệu quả bền vững giữa nông dân và doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu. Kết quà mô hình dự án làm cơ sở thực tiễn để chỉ đạo nhân rộng diện tích nuôi cá chim vây vàng theo quy mô công nghiệp trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
Kết quả thực hiện (tóm tắt) Nội dung 1: Tổ chức đoàn tham quan, nghiên cứu, học tập kinh nghiệm từ các mô hình nuôi cá chim vây vàng ở một số tỉnh trong nước.
+ Chọn địa điểm tham quan, học tập, nghiên cứu: Địa điểm đến là những tỉnh đã và đang có mô hình nuôi cá chim vây vàng; có điều kiện tự nhiên, khí hậu khá tương đồng với địa bàn tỉnh Quảng Trị như: Khánh Hòa - Quảng Nam, Nghệ An - Thanh Hóa (02 đợt).
+ Tiếp thu đánh giá kỹ thuật từng nơi để xác định quy trình nuôi phù hợp với địa phương.
+ Báo cáo đánh giá chuyên đề về kết quả nghiên cứu, học tập kinh nghiệm thực tế tại các tỉnh bạn.
- Nội dung 2: Khảo sát, đánh giá điều kiện thực tế và chọn địa điểm,chọn hộ tham gia thực hiện dự án.
+ Khảo sát, đánh giá chọn địa điểm và hộ có khả năng tham gia thực hiện dự án phải đảm bảo theo quyết định số 3824/QĐ-BNN-TCTS gày 06/09/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định.
+ Tiêu chí lựa chọn địa điểm: Cơ sở nuôi phải có giao thông, điện nước thuận lợi, có nguồn nước cấp sạch, không bị ô nhiễm, đảm bảo độ mặn trong suốt mùa vụ nuôi từ 10 - 30%o.
+ Tiêu chí lựa chọn hộ: phải có đủ diện tích mặt nước từ 0,2 ha trở lên, có nguồn nước cấp và điều kiện thoát nước thuận lợi. Ao nuôi và các công trình phụ trợ phải phù hợp, đảm bảo tốt để thực hiện dự án. Hộ dân phải có kinh nghiệm về nuôi trồng thủy sản và có nguồn vốn đối ứng. Cam kết thực hiện đúng yêu cầu của dự án đặt ra.
+ Đánh giá khả năng phát triển thị trường của sản phẩm nuôi.
+ Liên hệ tạo đầu mối cung cấp vật tư đảm bảo để thực hiện mô hình.
+ Sản phẩm là 01 báo cáo chuyên đề đánh giá về điều kiện nuôi, chọn hộ tham gia mô hình và khả năng phát triển thị trường của sản phẩm cá chim vây vàng.
- Nội dung 3: Xây dựng mô hình nuôi thử nghiệm cá chim vây vàng theo hướng VietGAP gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm.
+ Hệ thống ao nuôi có diện tích 2000m2, được lót bạt hoàn toàn, có hệ thống xiphong đáy, hệ thống quạt gồm 1 dàn quạt/ao, moto quạt có công suất 3,5kw. Hệ thống lưới lan che chống nắng cho ao (chiếm 30 - 50% diện tích ao).
+ Có ao xử lý chất thải
+ Số lượng vụ nuôi: 1 vụ
+ Mật độ thả nuôi: 3 con/m2
+ Số lượng con giống: 6000 con
+ Kích cỡ giống: 6 - 8 cm
+ Hệ số thức ăn dự kiến: FCR = 1.5
+ Năng suất dự kiến: 10,5 tấn/ha/vụ
+ Thức ăn cho cá trong quá trình nuôi là thức ăn công nghiệp dành cho cá biển, có độ đạm > 35%.
+ Cải tạo ao, xử lý nước, chọn giống, thả giống, chăm sóc quản lý, phòng trị bệnh, xử lý chất thải được thực hiện theo đúng quy trình kỹ thuật đã đưa ra.
+ Ghi chép số liệu về tình hình thời tiết, các chỉ số môi trường, tốc độ tăng trưởng của cá... trong suốt vụ nuôi.
+ Thu hoạch sản phẩm sau 8 tháng nuôi, tỉ lệ sống dự kiến đạt > 70%, kích cỡ cá đạt > 0,5 g/con.
+ Điều tra, thu thập số liệu về giá cả thị trường, phương thức nuôi, tốc độ tăng trưởng, hiệu quả kinh tế mang lại trong vùng nuôi lân cận về một số đối tượng khác như ốc hương, cá dìa... Qua đó đánh giá, so sánh hiệu quả với đối tượng đang nuôi thử nghiệm là cá chim vây vàng.
- Nội dung 4: Hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi thâm canh cá chim vây vàng -       vàng theo hướng VietGAP phù hợp với điều kiện sản xuất tại tỉnh Quảng Trị.
+ Lựa chọn địa điểm nuôi phù hơp.
+ Thiết kế hệ thống ao nuôi đáp ứng yêu cầu nuôi cá chim vây vàng để có thể phát triển theo quy mô công nghiệp.
+ Chọn mùa vụ thả nuôi phù hợp với điều kiện khí hậu địa phương.
+ Kỹ thuật chăm sóc, quản lý và phòng trị một số bệnh thường gặp.
+ Chọn thời điểm thu hoạch phù hợp.
- Nội dung 5: Tổ chức lớp tập huấn hướng dẫn chuyển giao về quy trình nuôi thương phẩm cá chim vây vàng theo hướng VietGAP phù hợp với điều kiện trên địa bàn tỉnh.
+ Tổ chức tập huấn chuyển giao kỹ thuật nuôi cá chim vây vàng trong ao cho người dân trong vùng. Làm rỏ được lợi ích kinh tế mang lại khi nuôi theo hướng VietGAP, an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm, có đầu ra đảm bảo.
+ Thành phần tham gia: Kỹ thuật khuyến nông trạm, khuyến nông viên cơ sở, các hộ nuôi trong vùng.
+ Số lượng người tham dự: 50 người/cuộc.
- Nội dung 6: Tổ chức hội nghị đầu bờ đánh giá kết quả mô hình của dự án.
+ Tổ chức Hội nghị đầu bờ để các đại biểu đến tận địa điểm thực hiện dự án chứng kiến và đánh giá tình hình sinh trưởng, phát triển, khả năng thích ứng của đối tượng nuôi tại địa phương, để đánh giá sơ bộ về hiệu quả của dự án.
+ Thành phần tham gia: Gồm lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ, Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, các phòng chuyên môn liên quan cấp tỉnh, cấp huyện, đại diện chính quyền địa phương và các hộ dân có ao nuôi thủy sản trong vùng. Số lượng: 30 người/cuộc.
- Nội dung 7: Đề xuất xây dựng mô hình liên kết nuôi bền vững cho đối tượng nuôi cá chim vây vàng sau khi kết thúc nhiệm vụ.
+ Từ quy trình nuôi thương phẩm đã được xây dựng và hoàn thiện phù hợp với điều kiện địa phương trên địa bàn tỉnh, nhóm thực hiện dự án sẽ trình tham mưu với Lãnh đạo ngành Nông nghiệp & PTNT để hỗ trợ nhân rộng thêm các mô hình nuôi thâm canh đối tượng cá chim vây vàng tại địa phương để hỗ trợ người dân tiếp cận đối tượng nuôi mới này.
+ Khảo sát, thực hiện chọn các vùng nuôi có điều kiện phù hợp để phát triển đối tượng nuôi với quy mô lớn, nuôi theo hướng liên kết Hợp tác xã, đảm bảo chất lượng, nguồn cung sản phẩm cá thương phẩm cho thị trường trong và ngoài tỉnh.
Thời gian thực hiện 18 tháng (30/12/2022-30/6/2024)
Kinh phí thực hiện 425.486.000 đồng
Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (Đợt 1, năm 2024)
Phê duyệt danh mục nhiệm khoa học và công nghệ cấp cơ sở - Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Trị tuyển chọn thực hiện năm 2024 (đợt 1)
Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở- Sở KH&CN Quảng Trị tuyển chọn, xét giao trực tiếp, bắt đầu thực hiện năm 2023 (Đợt 2)
Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (Đợt 1, năm 2023)
Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở- Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Trị tuyển chọn, xét giao trực tiếp thực hiện năm 2023 (Đợt 1)
DM Biểu mẫu NV KH&CN Cấp Bộ
DM Biểu mẫu NV KH&CN Cấp Tỉnh
DM Biểu mẫu NV KH&CN Cấp Cơ sở
QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KH&CN TỈNH QUẢNG TRỊ
Cơ quan chủ quản: Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Trị
Địa chỉ: 204 Hùng Vương, Đông Hà, Quảng Trị ĐT: 0233.3550 382