Quản lý nhiệm vụ KH&CN
Thứ Tư ngày 26/02/2025 Đăng nhập
Thông tin chi tiết nhiệm vụ cấp tỉnh tạm dừng
Tên nhiệm vụ Nghiên cứu thành lập bản đồ phân vùng cấu trúc nền và bản đồ dự báo nguy cơ tiềm ẩn về ngập nước, xói lở, xâm nhập mặn vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi kế cận phục vụ quy hoạch xây dựng đô thị, khu công nghiệp, các dạng công trình (dân dụng, giao thông, công trình ngầm…) và phân bố khu dân cư nhằm nâng cao khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu trong phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ Trường Đại học Khoa học Huế
Chủ nhiệm nhiệm vụ TS.Nguyễn Văn Canh
Mục tiêu Mục tiêu chung
Xác định được các đặc điểm địa chất công trình và phân vùng cấu trúc nền (khu vực trọng điểm) vùng đồng bằng ven biển, gò đồi kế cận nhằm xây dựng luận cứ khoa học phục vụ định hướng quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, giao thông, bố trí dân cư trong phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị.
Các mục tiêu cụ thể
- Xây dựng bản đồ địa chất công trình tổng quát tỷ lệ 1:50.000 nhằm thể hiện rõ các yếu tố địa chất công trình vùng đồng bằng ven biển – gò đồi kế cận tỉnh Quảng Trị.
- Xác định được đặc điểm cấu trúc nền những khu vực trong điểm (03 khu vực) thể hiện bản đồ cấu trúc tỷ lệ 1/25.000 phục vụ quy hoạch xây dựng đô thị, khu công nghiệp, phân bố khu dân cư trong phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị.
- Đề xuất hướng sử dụng hợp lý lãnh thổ trên cơ sở nền địa chất công trình từng khu vực trọng điểm theo định hướng quy hoạch phát triển chung của tỉnh Quảng Trị.
Nội dung nghiên cứu 1. Thu thập, tổng hợp, hệ thống hóa số liệu, tài liệu từ các công trình nghiên cứu, khảo sát, điều tra đa lĩnh vực đã vó về khu vực nghiên cứu, đặc biệt quan tâm thu thập tài liệu, số liệu từ công tác khảo sát phục vụ thiết kết thi công các công trình xây dựng quy mô lớn (cầu, cảng,…)
2.  Điểu tra, khảo sát tổng hợp, đo vẽ bản đồ ĐCCT khái quát vùng đồng bằng (~1250km2), vùng gò đồi (đến 50m độ cao ~350km2) tỷ lệ 1.50000 toàn vùng với 04 khu vực: Hải Lăng – TX Quảng Trị, Triệu Phong - Đông Hà, Gio Linh – Cam Lộ và Vĩnh Linh, tỷ lệ 1:25.000 cho vùng quan trọng như ở phần  ở trên với mật độ số điểm mô tả ĐCCT 1-2 điểm/1km (đồng bằng nói chung). Trong quá trình đo vẽ ĐCCT có lấy mẫu ở các điểm mô tả, quan sát. Tổng số điểm mô tả quan sát có lấy mẫu thạch học và cơ lý đất là 285 điểm mô tả ứng với 285 mẫu cho các loại phân tích khác nhau.
3. Khoan khảo sát lấy mẫu ĐCCT, quan trắc nước dưới đất: Khối lượng là 07 hố khoan với độ sâu trung bình 30m, tổng khối lượng khoan khoảng 210m. Số lượng các hố khoan nêu trên chỉ nhằm bổ sung thêm với các hố khoan đã có ở các công trình trước đây để có được điều kiện làm rõ hơn cấu trúc nền ở các khu vực quan trọng. Hố khoan được bố trí ở những vị trí cần thiết, phù hợp với mặt cắt địa chất công trình tương ứng với các hố khoan đã có. Cụ thể: Khu kinh tế biển Đông nam 03HK; Khu vực thành phố Đông hà mở rộng – KCN Quán Ngang – Thị trấn Cửa Việt 04HK. Độ sâu của từng HK có thể thay đổi tùy theo điều kiện, yêu cầu chuyên môn của đề tài, đảm bảo tổng khối lượng khoan 210m.
4. Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT nhằm thu thập tài liệu thực tế trong quá trình khoan với khối lượng điểm 105 điểm (~2m sâu/1 lần thí nghiệm xuyên SPT).
5. Phân tích , thí nghiệm trong phòng: Thí nghiệm phân tích thành phần khoáng vật; Thí nghiệm phân tích ích bào tử, phấn hoa; Thí nghiệm cơ lý đất.
6. Chỉnh lý tài liệu, số liệu, lập các bản đồ chuyên môn và viết các báo cáo hợp phần.
Lĩnh vực nghiên cứu KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập, tổng hợp, phân tích tài liệu, số liệu về lĩnh vực, phạm vi và đối tượng nghiên cứu của đề tài.
- Phương pháp điều tra, khảo sát, bổ sung các tài liệu địa chất, địa hình, địa chất thủy văn – địa chất công trình,… và thành lập các loại bản đồ chuyên môn khác nhau.
- Phương pháp thăm dò – thực nghiệm gồm công tác khoan đào, lấy các loại mẫu thí nghiệm trong phòng, thí nghiệm hiện trường nhằm đánh giá sự biến đổi của các yếu tố ĐCCT trên lãnh thổ đang xét.
- Phương pháp địa vật lý đo điện trường thiên nhiên.
- Nhóm các phương pháp phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm.
- Phương pháp phân tích hệ thống để dự báo, phân tích, đánh giá mối tương tác của các yếu tố điều kiện ĐCCT cũng như tương tác của các hợp phần trong địa hệ nghiên cứu.
- Phương pháp chuyên gia
- Phương pháp xác suất thống kê
Kết quả dự kiến - Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu và báo cáo tóm tắt-
- 07 Báo cáo hợp phần
- 01 Bản đồ ĐCCT tổng quát tỷ lệ 1:50.000 đồng bằng ven biển – gò đồi kế cận và 03 Bản đồ phân vùng cấu trúc nền cho 3 khu vực trọng điểm tỷ lệ 1:25.000.
- Các mặt cắt, tuyến khảo sát địa chất công trình, tuyến mặt cắt đo địa vật lý, sơ đồ thực tế.
- Các bảng biểu, nhật ký khoan và thiết đồ hố khoan, các biểu bảng kết quả phân tích.
- 02 bài báo đăng ở các tạp chí chuyên ngành, tạp chí Đại học Huế hoặc Đặc san KH&CN Quảng Trị
- Đào tạo: Dự kiến đào tạo 01 cử nhân, 01 thạc sỹ và 01 tiến sĩ.
- Đĩa CD, USB chứa đựng tổng hợp số liệu, dữ liệu thông tin của đề tài.
Thời gian thực hiện 12 tháng (10/9/2015 - 10/9/2016)
Thông tin văn bản tạm dừng

Quyết định: 107/BC-SKHCN ngày ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Sở Khoa học và Công nghệ về việc V/v dừng thực hiện đề tài: "Nghiên cứu thành lập bản đồ phân vùng cấu trúc nền và bản đồ dự báo nguy cơ tiềm ẩn về ngập nước, xói lở, xâm nhập mặn"

Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (Đợt 1, năm 2024)
Phê duyệt danh mục nhiệm khoa học và công nghệ cấp cơ sở - Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Trị tuyển chọn thực hiện năm 2024 (đợt 1)
Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở- Sở KH&CN Quảng Trị tuyển chọn, xét giao trực tiếp, bắt đầu thực hiện năm 2023 (Đợt 2)
Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (Đợt 1, năm 2023)
Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở- Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Trị tuyển chọn, xét giao trực tiếp thực hiện năm 2023 (Đợt 1)
DM Biểu mẫu NV KH&CN Cấp Bộ
DM Biểu mẫu NV KH&CN Cấp Tỉnh
DM Biểu mẫu NV KH&CN Cấp Cơ sở
QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KH&CN TỈNH QUẢNG TRỊ
Cơ quan chủ quản: Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Trị
Địa chỉ: 204 Hùng Vương, Đông Hà, Quảng Trị ĐT: 0233.3550 382